Thực đơn
Big, Bigger, Biggest EpisodesSeries | Tập | Lần đầu phát sóng (Hoa Kỳ và E.U.) | Lần đầu phát sóng (Úc) | ||
---|---|---|---|---|---|
Phát sóng lần đầu | Phát sóng lần cuối | Phát sóng lần đầu | Phát sóng lần cuối | ||
1 | 4 | 1 tháng 4, 2008 (2008-04-01) | 28 tháng 10, 2008 (2008-10-28) | 6 tháng 11, 2010 (2010-11-06) | 27 tháng 11, 2010 (2010-11-27) |
2 | 10 | 28 tháng 7, 2009 (2009-07-28) | 29 tháng 9, 2009 (2009-09-29) | 4 tháng 12, 2010 (2010-12-04) | 12 tháng 2, 2011 (2011-02-12) |
3 | 6 | 5 tháng 7, 2011 (2011-07-05) | 9 tháng 8, 2011 (2011-08-09) | N/A | N/A |
# | Tựa đề | Lần đầu phát sóng | Phát sóng tại Úc |
---|---|---|---|
1 | "Tòa nhà chọc trời (Skyscraper)" | 1 tháng 4, 2008 (2008-04-01)[3] | 27 November 2010[7] |
Tập này nhìn vào lịch sử đột phá của các tòa nhà chọc trời, đỉnh cao là việc xây dựng Burj Dubai cao 828 mét (nay là Burj Khalifa). Các tòa nhà khác được bàn luận là Tòa nhà Equitable Life, Tòa nhà Flatiron, Trụ sở Liên Hiệp Quốc, [Trung tâm Thương mại Thế giới | |||
2 | "Tàu sân bay (Aircraft Carrier)" | 15 tháng 4, 2008 (2008-04-15)[3] | 20 November 2010[8] |
Một trong những tàu chiến lớn nhất thế giới, USS Nimitz (CVN-68), sẽ không thể thực hiện được nếu không có bảy phát minh mang tính bước ngoặt. Các tàu sân bay khác được bàn luận là USS North Carolina, HMS Ark Royal, USS Hornet, USS Midway, USS Forrestal và USS Enterprise. | |||
3 | "Cầu (Bridge)" | 4 tháng 10, 2008 (2008-10-04)[3] | 6 November 2010[9] |
Tập này cho thấy một số cầu treo đột phá đã tạo ra như Cầu Akashi-Kaikyo dài 3.2 km. | |||
4 | "Sân bay (Airport)" | 28 tháng 10, 2008 (2008-10-28)[3] | 13 November 2010[10] |
Sân bay London Heathrow là sân bay quốc tế bận rộn nhất thế giới. Tập này mô tả việc xây dựng Nhà ga hành khách số 5, một nhà ga bổ sung để phục vụ thêm 30 triệu hành khách. |
# | Tựa đề | Lần đầu phát sóng | Phát sóng tại Úc |
---|---|---|---|
1 | "Đường hầm (Tunnel)" | 28 tháng 7, 2009 (2009-07-28)[3] | 15 January 2011[11] |
Đường hầm dài nhất thế giới với chiều dài 57 km là Đường hầm Gotthard trên dãy núi Alps của Thụy Sĩ. | |||
2 | "Tàu ngầm (Submarine)" | 4 tháng 8, 2009 (2009-08-04)[3] | 4 December 2010[12] |
Tàu ngầm lớn nhất trong Hải quân Hoa Kỳ là USS Pennsylvania (SSBN-735) với chiều dài 171 mét. | |||
3 | "Máy bay (Aircraft)" | 11 tháng 8, 2009 (2009-08-11)[3] | 29 January 2011[13] |
Antonov An-124 là một trong những máy bay lớn nhất thế giới với khả năng mang theo 50 chiếc ô tô cỡ gia đình. | |||
4 | "Giàn khoan dầu (Oil Rig)" | 18 tháng 8, 2009 (2009-08-18)[3] | 5 February 2011[14] |
Giàn khoan Perdido nằm trong khu vực nước sâu 2 km. | |||
5 | "Vòng đu quay (Ferris Wheel)" | 25 tháng 8, 2009 (2009-08-25)[3] | 19 February 2011[15] |
Vòng đu quay cao nhất thế giới là Singapore Flyer (tại thời điểm phát sóng này), cao 165 mét. | |||
6 | "Trạm vũ trụ (Space Station)" | 1 tháng 9, 2009 (2009-09-01)[3] | 18 December 2010[16] |
Tập này tiết lộ những phát minh công nghệ khiến việc xây dựng Trạm vũ trụ quốc tế trở nên khả thi. | |||
7 | "Đập (Dam)" | 8 tháng 9, 2009 (2009-09-08)[3] | 11 December 2010[17] |
Đập thủy điện lớn nhất là Đập Tam Hiệp ở Trung Quốc. | |||
8 | "Tàu du lịch biển (Cruise Liner)" | 15 tháng 9, 2009 (2009-09-15)[3] | 8 January 2011[18] |
MS Independence of the Seas là một tàu du lịch nặng 160.000 tấn. | |||
9 | "Mái vòm (Dome)" | 22 tháng 9, 2009 (2009-09-22)[3] | 12 February 2011[19] |
Mái vòm nằm của Pantheon, Nhà thờ Florence, Sân vận động Ōita. | |||
10 | "Kính thiên văn (Telescope)" | 29 tháng 9, 2009 (2009-09-29)[3] | 22 January 2011[20] |
Kính thiên văn Large Binocular sẽ không thể thực hiện được nếu không có nhiều đột phá trong việc xây dựng kính viễn vọng. |
# | Tựa đề | Lần đầu phát sóng |
---|---|---|
1 | "Kênh đào (Canal)" | 5 tháng 7, 2011 (2011-07-05)[3] |
Dự án mở rộng kênh đào Panama. Khám phá sự phát triển công nghệ của các kênh đào bao gồm Kênh đào Briare, Kênh đào Bridgwater và Kênh đào Manchester Ship | ||
2 | "Tàu phá băng (Icebreaker)" | 12 tháng 7, 2011 (2011-07-12)[3] |
Xây dựng Timofey Guzhenko | ||
3 | "Metro" | 19 tháng 7, 2011 (2011-07-19)[3] |
Mở rộng Tàu điện ngầm Luân Đôn bao gồm cả tàu điện ngầm New York và Paris. | ||
4 | "Nhà tù (Prison)" | 26 tháng 7, 2011 (2011-07-26)[3] |
Xây dựng nhà tù tiên tiến nhất ở Hoa Kỳ - Viện cải huấn chi nhánh phía Bắc (North Branch Correctional Institution). | ||
5 | "Tower" | 2 tháng 8, 2011 (2011-08-02)[3] |
Tháp Quảng Châu, tòa tháp cao nhất thế giới (hiện cao thứ 2, sau Tokyo Skytree). | ||
6 | "Tàu (Train)" | 9 tháng 8, 2011 (2011-08-09)[3] |
Xây dựng tàu có bánh xe nhanh nhất SNCF TGV |
Thực đơn
Big, Bigger, Biggest EpisodesLiên quan
Big Bang (nhóm nhạc) BigDaddy Big Mouth Big C Big Hit Music Big Mac Big Ben Big Rigs: Over the Road Racing Big 3 (tư vấn quản lý) Big 4 (kiểm toán)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Big, Bigger, Biggest http://www.madman.com.au/catalogue/view/14304/big-... http://www.madman.com.au/catalogue/view/14436/big-... http://www.sbs.com.au/schedule/SBSONE/2010-11-06/S... http://www.sbs.com.au/schedule/SBSONE/2010-11-13/S... http://www.sbs.com.au/schedule/SBSONE/2010-11-20/S... http://www.sbs.com.au/schedule/SBSONE/2010-11-27/S... http://www.sbs.com.au/schedule/SBSONE/2010-12-04/S... http://www.sbs.com.au/schedule/SBSONE/2010-12-11/S... http://www.sbs.com.au/schedule/SBSONE/2010-12-18/S... http://www.sbs.com.au/schedule/SBSONE/2011-01-08/S...